click to enable zoom
loading...
We didn't find any results
open map
View Roadmap Satellite Hybrid Terrain My Location Fullscreen Prev Next
We found 0 results. View results
Your search results

Nếu có ý định vay tiền để mua nhà thì bạn cần biết những điều này

Posted by datsodo on 10 Tháng Tám, 2019
0

Việc có nhà ở nhằm an cư lạc nghiệp là nhu cầu chính đáng của nhiều người, nhưng không ít trong số đó không đủ tài chính mà phải vay tiền để mua nhà ở.

Nếu bạn có ý định vay tiền để mua nhà ở thì cần lưu ý những vấn đề sau đây nhằm tránh việc không vay được tiền hoặc mất khả năng chi trả khoản vay vì lãi suất cao…

Thứ nhất, chọn nhà ở, căn hộ có giấy tờ pháp lý hợp lệ để được ngân hàng chấp thuận cho vay. Không nên ham rẻ mà mua nhà giấy tờ tay, vừa có khả năng lớn gặp rủi ro pháp lý vừa không được ngân hàng cho vay.

Thứ hai, thời điểm mua nhà và vay tiền là đầu hoặc giữa năm, vì cuối năm nhiều ngân hàng sẽ hết hạn mức tín dụng để cho vay, khi đó bạn sẽ không được vay tiền.

Thứ ba, lựa chọn ngân hàng uy tín, lãi suất cho vay thấp và thời hạn cho vay dài để giảm áp lực trả tiền lãi và gốc.

Thứ tư, nếu ngân hàng hết tín dụng trong năm thì nên đợi sang năm sau mua nhà, tránh trường hợp nôn nóng mua nhà mà vay tiêu dùng của công ty tài chính, khi đó lãi suất sẽ cao và áp lực trả tiền lãi và gốc lớn dễ dẫn đến người mua mất khả năng thanh toán.

Với những nội dung nêu trên, hi vọng sẽ phần nào giúp được các bạn trong việc vay tiền để mua nhà, các bạn có thể xem thêm Bảng lãi suất vay mua nhà tại các ngân hàng.

Bảng Lãi Suất Ngân Hàng 8/2019

1. SHINHANBANK: 7,5%/năm (kỳ hạn 12 tháng); 8,2%/năm (kỳ hạn 24 tháng); 8,6%/năm (kỳ hạn 36 tháng).

2. VIB: 8,5%/năm (kỳ hạn 6 tháng); 9,99%/năm (kỳ hạn 12 tháng).

3. BIDV: 7,3%/năm (kỳ hạn 6 tháng); 7,8%/năm (kỳ hạn 12 tháng).

4. TECHCOMBANK: 12,0%/năm (kỳ hạn 3 tháng); 7,49%/năm (kỳ hạn 6 tháng); 8,99%/năm (kỳ hạn 12 tháng).

5. LIENVIETPOSTBANK: 7,5%/năm (kỳ hạn 12 tháng).

6. TPBANK: 7,8%/năm (kỳ hạn 6 tháng); 8,4%/năm (kỳ hạn 12 tháng); 9,5%/năm (kỳ hạn 36 tháng).

7. VPBANK: 7,4%/năm (kỳ hạn 6 tháng); 8,4%/năm (kỳ hạn 12 tháng); 9,0%/năm (kỳ hạn 18 tháng); 9,4%/năm (kỳ hạn 24 tháng).

8. VIETCOMBANK: 7,7%/năm (kỳ hạn 12 tháng); 8,6%/năm (kỳ hạn 24 tháng); 9,5%/năm (kỳ hạn 36 tháng).

9. VIETINBANK: 7,7%/năm (kỳ hạn 12 tháng); 8,62%/năm (kỳ hạn 24 tháng); 9,5%/năm (kỳ hạn 36 tháng).

10. SHB: 8,9%/năm (kỳ hạn 12 tháng).

11. MBBANK: 9,0%/năm (kỳ hạn 3 tháng); 8,9%/năm (kỳ hạn 12 tháng).

12. EXIMBANK: 11,0%/năm (kỳ hạn 24 tháng); 11,0%/năm (kỳ hạn 36 tháng).

13. SACOMBANK: 8,5%/năm (kỳ hạn 6 tháng); 8,8%/năm (kỳ hạn 12 tháng); 9,5%/năm (kỳ hạn 24 tháng).

14. SCB: 9,0%/năm (kỳ hạn 12 tháng); 9,5%/năm (kỳ hạn 24 tháng).

15. ACB: 8,5%/năm (kỳ hạn 3 tháng); 9,0%/năm (kỳ hạn 6 tháng); 9,5%/năm (kỳ hạn 12 tháng).

16. SEABANK: 8,5%/năm (kỳ hạn 12 tháng).

17. ABBANK: 6,49%/năm (kỳ hạn 3 tháng); 8,49%/năm (kỳ hạn 12 tháng).

18. PVCOMBANK: 8,49%/năm (kỳ hạn 12 tháng).

Nhìn chung, lãi suất ưu đãi phổ biến nhất trên thị trường là ở khung thời hạn 12 tháng. Còn lãi suất sau thời gian ưu đãi sẽ thả nổi và chênh lệch so với lãi suất tiết kiệm trên thị trường hoặc theo lãi suất cơ bản được ngân hàng điều chỉnh hàng quý từ 3.5% – 4%/năm.

Leave a Reply

Your email address will not be published.

Compare Listings